Có 300 triệu mua xe gì? Là câu hỏi của rất nhiều người khi muốn mua xe ô tô hiện nay. Với chi phí 300 triệu trong tay thì bạn có khá nhiều lựa chọn các mẫu ô tô cũ. Bởi người mua có khá nhiều lựa chọn các loại xe từ xe hạng B đến xe hạng C. Với các đời xe cũ hơn có thể mua được xe 7 chỗ. nhưng với khoảng tiền ấy, chamsocoto247 sẽ gợi ý cho bạn một số mẫu xe hơi đời mới hiện nay.

SO SÁNH CÁC MẪU XE Ô TÔ TRÊN DƯỚI 300 TRIỆU ĐỒNG
Khi chọn mua xe ô tô mới giá từ 300 đến dưới 400 triệu đồng, bạn sẽ có nhiều lựa chọn hấp dẫn. Những mẫu xe hơi cỡ nhỏ giá 300 triệu ngày càng được hãng đầu tư, nâng cấp từ thiết kế, trang bị đến khả năng vận hành. Nếu bạn đang có nhu cầu tìm mua một chiếc xe hơi cỡ nhỏ chủ yếu chỉ phục vụ di chuyển thường ngày. Hoặc đầu tư chạy dịch vụ, làm xe taxi, chạy grab, … ngân sách thấp thì chọn mua xe ô tô mới giá 300 triệu là lựa chọn phù hợp nhất.

Với nhu cầu tiêu dùng trên thị trường ngày càng cao. Các hãng xe ô tô đã không ngừng cho ra mắt nhiều mẫu xe ô tô giá rẻ mang kiểu dáng hiện đại, nhỏ gọn. Với thiết kế năng động, trang bị thêm công nghệ, tính năng hiện đại, động cơ dung tích nhỏ giúp tiết kiệm nhiên liệu hơn.
So sánh về giá bán các loại xe ô tô
So sánh về giá bán | Giá bán (triệu đồng) | Giá lăn bánh (triệu đồng) |
Hyundai Grand i10 hatchback 1.2MT | 380 | 425 – 452 |
Kia Morning 1.2AT Luxury | 393 | 440 – 465 |
Toyota Wigo 1.2MT | 345 | 388 – 413 |
Suzuki Celerio 1.0CVT | 359 | 398 – 424 |
300 triệu mua xe gì? Trong nhóm xe ô tô mới giá 300 triệu. Đa phần nằm trong khoảng giá từ 350 đến hơn 390 triệu đồng. Cũng như mức chênh lệch giá giữa các mẫu xe không quá cao. Duy chỉ có mẫu xe Suzuki Celerio là có mức giá khá rẻ khi chỉ từ 359 triệu đồng, Toyota Wigo (bản số sàn) cũng có giá bán khá là dễ chịu từ 345 triệu đồng (xe bản số tự động giá hơn 400 triệu đồng).
So sánh về trang bị ngoại thất xe
So sánh về trang bị ngoại thất | Đèn trước | Đèn hậu | Đèn chạy ban ngày | Gương hậu báo rẽ/chỉnh – gập điện |
Hyundai Grand i10 hatchback 1.2MT | Halogen | Halogen | LED | Có |
Kia Morning 1.2AT Luxury | Halogen | LED | LED | Có |
Toyota Wigo 1.2MT | Halogen | LED | Không | Không gập điện |
Suzuki Celerio 1.0CVT | Halogen | Halogen | Không | Không gập điện/báo rẽ |
Ở phân khúc xe ô tô mới giá 300 triệu. Người mua khó có thể yêu cầu cao được các trang bị ngoại thất. Đa phần đèn pha của các mẫu xe ô tô mới giá tầm 300 triệu đều sử dụng loại bóng Halogen, một số ít có tích hợp đèn định vị ban ngày dạng LED. Xét về trang bị, có thể thấy Kia Morning bản Luxury dẫn đầu các loại xe về trang bị. Khi xe có đèn hậu LED, đèn định vị ban ngày LED, gương chiếu hậu tích hợp đầy đủ các tính năng gập điện, chỉnh điện, đèn báo rẽ xi nhan.
So sánh về trang bị nội thất xe
So sánh về trang bị ngoại thất | Vô lăng bọc da | Giải trí | Điều hoà | Ghế |
Hyundai Grand i10 hatchback 1.2MT | Có | Màn hình 7” – 4 loa | Chỉnh tay | Da |
Kia Morning 1.2AT Luxury | Có | Màn hình 7” – 4 loa | Tự động | Da |
Toyota Wigo 1.2MT | Không | Tiêu chuẩn – 4 loa | Chỉnh tay | Nỉ |
Suzuki Celerio 1.0CVT | Không | Tiêu chuẩn – 4 loa | Chỉnh tay | Nỉ |
300 triệu mua xe gì? Ở phân khúc xe hơi đời mới giá 300 triệu, đa phần các mẫu xe này đều trang bị nội thất ở mức cơ bản như: điều hòa chỉnh tay, ghế bọc nỉ, hệ thống CD với 4 loa, … So sánh các mẫu xe ô tô khoảng giá 300 triệu, xe Kia Morning và Hyundai Grand i10 hatchback 5 cửa dẫn đầu về mặt trang bị các tiện nghi. Như vô lăng bọc da, màn hình DVD 4 loa, ghế bọc da sang trọng, … riêng Kia Morning bản Luxury có thêm trang bị điều hoà tự động.
So sánh về trang bị động cơ xe
So sánh về động cơ | Động cơ | Công suất cực đại (mã lực) | Mô men xoắn cực đại (Nm) | Hộp số |
Hyundai Grand i10 hatchback 1.2MT | 1.2L | 86 | 119 | 5MT |
Kia Morning 1.2AT Luxury | 1.25L | 86 | 120 | 4AT |
Toyota Wigo 1.2MT | 1.2L | 86 | 107 | 5MT |
Suzuki Celerio 1.0CVT | 1.0L | 68 | 90 | CVT |
300 triệu mua xe gì? So sánh về động cơ, đa phần những mẫu xe ô tô giá 300 triệu mới đều nằm ở phân khúc xe hạng A hoặc hạng B. Có động cơ dung tích nhỏ từ 1.0 – 1.25L. So sánh các mẫu xe trên, chúng ta có thể thấy Kia Morning (86 mã lực – 120 Nm) dẫn đầu về hiệu suất vận hành.Trong khi đó thì Suzuki Celerio lại yếu nhất khi công suất tối đa chỉ có 68 mã lực.
So sánh về trang bị an toàn của xe
So sánh về an toàn | Túi khí | Cảm biến lùi | Camera lùi | ABS | EBD |
Hyundai Grand i10 hatchback 1.2MT | 2 | Có | Không | Có | Có |
Kia Morning 1.2AT Luxury | 2 | Có | Có | Có | Có |
Toyota Wigo 1.2MT | 2 | Có | Không | Có | Không |
Suzuki Celerio 1.0CVT | 2 | Có | Không | Có | Có |
300 triệu mua xe gì? Hầu hết các xe ô tô đời mới giá rẻ 300 triệu đều được trang bị tính năng an toàn khá hạn chế là chỉ nằm ở mức cơ bản. Khi so sánh các mẫu xe, ta dễ thấy được Kia Morning lại một lần nữa nổi trội hơn khi được trang bị camera lùi. hệ thống chống bó cứng phanh ABS với hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD. Những dòng xe hơi còn lại trong phân khúc giá chỉ trang bị cảm biến lùi hoặc thậm chí là không có.
TOP CÁC XE Ô TÔ GIÁ 300 TRIỆU ĐỜI MỚI HIỆN NAY
1. Hyundai Grand i10 (hatchback)
Hyundai Grand i10 hiện đang là mẫu xe “phổ biến” được nhiều người mua lựa chọn nhất ở phân khúc 300 – 400 triệu. Giá xe Hyundai i10 bản đủ số sàn chỉ hơn 350 triệu, trong khi bản thiếu thì chưa đến 350 triệu đồng. Theo người dùng đánh giá Hyundai Grand i10 2020, xe có khá nhiều ưu điểm về thiết kế lẫn khả năng vận hành.

Hyundai Grand i10 bản hatchback là chiếc xe ô tô 5 cửa có kích thước lớn nhất ở phân khúc xe hạng A. Điều này đồng nghĩa là xe sở hữu không gian nội thất rộng rãi. Đặc biệt, ở hàng ghế thứ 2 của Grand i10 có khoảng trống giúp duỗi chân và trần xe xa khá thoáng (rộng hơn so với xe Kia Morning). Băng ghế sau đủ cho 3 người lớn ngồi khá thoải mái.
Về vận hành, khối động cơ 1.2L đáp ứng được khá tốt các nhu cầu đi lại cơ bản. Theo người dùng đánh giá, Grand i10 có khả năng tiết kiệm nhiên liệu cao. Thân hình nhỏ gọn giúp di chuyển trong nội thành dễ dàng, vô lăng khá nhẹ, chân ga phản hồi nhanh và tính linh hoạt cao.
Khi đi trên cao tốc, mẫu xe giá 300 triệu Grand i10 này không bị đuối sức. Nếu có khoảng lấy đà trước, xe có thể vượt nhanh qua xe phía trước. Theo cảm nhận chung xe Hyundai Grand i10 từ người dùng. Thì mẫu ôtô giá rẻ này di chuyển ổn định, đầm chắc khi chạy ở vận tốc dưới 100 km/h. Khả năng cách âm của xe cũng tương đối tốt.
Ưu điểm Hyundai Grand i10
- Hyundai Grand i10 có thiết kế hiện đại, trẻ trung, thanh lịch, phù hợp với cả nam lẫn nữ.
- Nội thất rộng rãi dạng bậc nhất trong phân khúc.
- Động cơ mạnh mẽ, tiết kiệm nhiên liệu, vận hành ổn định với vận tốc dưới 100km/h.
- Trang bị cảm biến lùi, có ABS – EBD, có nhiều màu lựa chọn.

Nhược điểm Hyundai Grand i10
- Điều hoà trên xe vẫn còn phải chỉnh tay.
- Hệ thống âm thanh ở mức cơ bản, chưa được hay lắm.
- Xe vận hành thiếu ổn định khi chạy với vận tốc trên 100 km/h.
2. Kia Morning
Khi so sánh với Hyundai i10, giá xe Kia Morning không chênh lệch là bao nhiêu. Tuy nhiên, Kia Morning lại có khoang nội thất nhỏ hơn Grand i10. Đổi lại thì Kia Morning sở hữu ngoại hình được đánh giá là thể thao hơn, thời trang hơn. Cũng như có phần “hầm hố” hơn nhờ thiết kế lưới tản nhiệt hình mũi hổ.

Trong phân khúc xe hơi hatchback 5 cửa hạng A. Xe Kia Morning sở hữu trang bị nội ngoại thất thuộc loại “giàu có” nhất. Có thể kể đến như dãy đèn LED định vị ban ngày, đèn hậu LED, gương chiếu hậu tích hợp đầy đủ các tính năng như chỉnh điện/gập điện/xi nhan báo rẽ, điều hoà tự động, hệ thống DVD, ghế bọc da, ống xả kép thể thao, …
Về khả năng vận hành, người dùng đánh giá rằng Kia Morning có động cơ tốt. Khi chạy với tốc độ dưới 100 km/h xe cho cảm giác ổn định và chắc chắn. Khi đi phố, Kia Morning có thể phát huy tối đa điểm mạnh của mình như xe nhỏ gọn có tính linh hoạt cao, vô lăng nhẹ, động cơ xe có sức vọt tốt, …
Ưu điểm Kia Morning
- Kia Morning có thiết kế thể thao thời trang, mạnh mẽ.
- Trang bị nội ngoại thất nhiều nhất trong phân khúc.
- Động cơ xe sức vọt tốt, đi dưới 100 km/h vận hành ổn định và chắc chắn.
- Trang bị camera lùi, trang bị ABS – EBD.

Nhược điểm Kia Morning
- Không gian ghế sau khá hạn chế, tựa lưng có thiết kế hơi đứng.
- Khả năng cách âm của xe chưa được tốt.
- Xe vận hành thiếu ổn định khi chạy với vận tốc trên 100 km/h.
3. Toyota Wigo
Tuy xuất hiện tại Việt Nam gần đây. Nhưng Toyota Wigo là mẫu xe ô tô 300 triệu của hãng xe ô tô nổi tiếng Nhật Bản. Cho nên Wigo tự tin đủ sức để “so tài” với các mẫu xe Hàn cùng phân khúc. Giá xe Toyota Wigo cũng khá là hấp dẫn, bản số sàn có giá chưa đến 350 triệu đồng.

Về kiểu dáng, Toyota Wigo chịu nhiều ảnh hưởng từ thiết kế của Yaris và Vios. Wigo sở hữu nhiều nét trung tính, sang trọng. Nhẹ nhàng và có phần hơi “chững chạc” so với Kia Morning. Nếu như ngoại hình không phải là thế mạnh thì không gian nội thất rộng rãi nhất nhì phân khúc sẽ giúp Toyota Wigo “ghi điểm” trong mắt người dùng.
Tương tự các dòng xe Toyota khác, Toyota Wigo mang đến một không gian ngồi khá thoải mái, nhất là ở hàng ghế thứ 2. Khả năng vận hành của xe cũng được đánh giá là 1 mẫu xe “nồi đồng cối đá”. Toyota Wigo sở hữu khối động cơ 1.2L bền bỉ, vận hành tốt và có sức vọt cao.
Hệ thống treo và khung gầm của Toyota Wigo chắc chắn,. Khi xe ôm cua hay chạy ở dải tốc cao vẫn cho cảm giác rất ổn định. Xe có mức tiêu hao nhiên liệu thấp, chi phí bảo dưỡng cũng thấp. Một điểm cộng khác là Toyota Wigo có khoảng sáng gầm cao nhất trong phân khúc. Với bán kính quay đầu nhỏ nhất, giúp cho xe di chuyển linh hoạt trong không gian đường phố chật chội, nhỏ hẹp.
Ưu điểm Toyota Wigo
- Toyota Wigo có thiết kế thanh lịch, sang trọng, nhỏ gọn và trung tính.
- Nội thất xe rộng rãi bậc nhất phân khúc.
- Động cơ xe tăng tốc tốt, hệ thống treo và khung gầm chắc chắn bậc nhất phân khúc.
- Xe đầm chắc ở tốc độ cao. Gầm xe cao và bán kính quay đầu rất nhỏ.
- Di chuyển linh hoạt trong không gian nhỏ hẹp.
- Vận hành tiết kiệm nhiên liệu, chi phí bảo dưỡng thấp.

Nhược điểm Toyota Wigo
- Trang bị nội – ngoại thất khá “nghèo nàn” so với các đối thủ xe Hàn.
- Khả năng cách âm chưa được tốt.
- Tựa đầu ở hàng ghế trước có thiết kế liền khối, dễ gây mỏi nếu ngồi lâu.
- Vận hành kém ổn định khi chạy với vận tốc trên 100 km/h.
>> Có thể bạn quan tâm:
Vệ Sinh Ô Tô Bằng Máy Bắn Đá CO2 giá rẻ TPHCM
Sơn Phủ Gầm Ô Tô Tphcm chất lượng cao
Sơn Mâm Xe Ô Tô Tphcm giá rẻ uy tín
Dán Phim Cách Nhiệt Ô Tô TPHCM Giá Tốt
4. Suzuki Celerio
Suzuki Celerio là mẫu xe rẻ nhất trong phân khúc xe ô tô mới giá 300 – 400 triệu. Được trang bị hộp số CVT nhưng giá xe Celerio chỉ tầm khoảng 350 triệu đồng. Một lợi thế khác đó là mẫu xe Suzuki Celerio được nhập khẩu nguyên chiếc. Khả năng tiết kiệm nhiên liệu của Celerio cũng được đánh giá cao.

Tuy nhiên thì việc trang bị khối động cơ dung tích chỉ 1.0 lít khiến cho khả năng vận hành của mẫu xe này khá hạn chế. Suzuki Celerio chỉ có thể vận hành tốt khi đi trong nội thành. Khi chạy tốc độ cao ở đường trường hoặc đường cao tốc, Suzuki Celerio có vẻ bị đuối sức. Các trang bị nội – ngoại thất của mẫu xe này cũng không có gì đặc biệt.
Ưu điểm Suzuki Celerio
- Suzuki Celerio có giá rẻ nhất trong phân khúc.
- Xe được nhập khẩu nguyên chiếc.
- Vận hành tiết kiệm xăng.

Nhược điểm Suzuki Celerio
- Động cơ chỉ 1.0L – yếu, vận hành kém ổn định khi ở vận tốc cao.
- Trang bị nội – ngoại thất còn “nghèo nàn”.
- Khả năng cách âm chưa được tốt.
- Vận hành kém ổn định khi chạy ở vận tốc trên 100 km/h.
>> Xem thêm: Cảm biến áp suất lốp ô tô loại nào tốt? Kinh nghiệm chọn mua
Với ngân sách trên dưới 300 triệu đồng. Các bạn hoàn toàn có thể cân nhắc chọn mua các mẫu xe ô tô đời mới giá rẻ mà Chamsocoto247.com đã kể trên. Hy vọng rằng bạn sẽ chọn được chiếc xe ô tô ưng ý nhất cho mình trong vấn đề 300 triệu mua xe gì phù hợp.